Hiện nay ngành vận tải hàng không phát triển mạnh mẽ, vì vậy các sân bay, hãng hàng không, dịch vụ bảo dưỡng máy bay… đều cần nguồn nhân lực lớn và có chất lượng. Vậy ngành kỹ thuật hàng không học ở trường nào tốt? Dưới đây Tsqkq.vn sẽ gợi ý các trường có chất lượng đào tạo uy tín để giúp bạn cân nhắc lựa chọn.
Ngành kỹ thuật hàng không học ở trường nào tốt?
Đại học Bách khoa Hà Nội (HUST)
Tên ngành: Kỹ thuật hàng không
Tổ hợp xét tuyển: A00 (Toán – Lý – Hóa), A01 (Toán – Lý – Anh)
Điểm chuẩn 2024: Khoảng 26,2 điểm
Học phí: 22–28 triệu đồng/năm
Ưu điểm:
- Là trường kỹ thuật hàng đầu Việt Nam, có nền tảng đào tạo cơ khí – động lực rất mạnh;
- Chương trình học chuyên sâu, có phòng thí nghiệm khí động học, động cơ phản lực, mô hình cánh máy bay;
- Liên kết thực tập với hãng hàng không, viện nghiên cứu, khu công nghiệp công nghệ cao.
Nhược điểm:
- Chương trình nặng về kỹ thuật, đòi hỏi nền tảng Toán – Lý tốt;
- Áp lực học cao, không phù hợp với người học yếu cơ bản.
Phù hợp với: Sinh viên muốn làm kỹ sư thiết kế, nghiên cứu, bảo dưỡng hoặc phát triển công nghệ hàng không.

Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH)
Tên ngành: Kỹ thuật hàng không
Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh
Điểm chuẩn: Khoảng 23 điểm
Học phí: 45–50 triệu/năm (chương trình song ngữ – liên kết quốc tế)
Ưu điểm:
- Có chương trình hợp tác quốc tế với Pháp (ENAC, IPSA, Airbus);
- Sinh viên có thể học để lấy chứng chỉ EASA B1/B2 – chứng chỉ bảo dưỡng máy bay đạt chuẩn châu Âu;
- Môi trường học quốc tế, lớp nhỏ, có giảng viên nước ngoài.
Nhược điểm:
- Học phí cao, yêu cầu trình độ tiếng Anh khá (IELTS ≥ 5.5).
Phù hợp với: Sinh viên muốn hướng đến sự nghiệp hàng không quốc tế, kỹ sư bảo dưỡng đạt chuẩn châu Âu hoặc học cao học ở nước ngoài.
Học viện Hàng không Việt Nam (VAA)
Tên ngành: Kỹ thuật hàng không
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
Điểm chuẩn 2024: Khoảng 22–23 điểm
Học phí: 1,3–1,5 triệu đồng/tín chỉ (~25–30 triệu/năm)
Ưu điểm:
- Là trường chuyên về hàng không duy nhất ở Việt Nam;
- Sinh viên được thực hành trực tiếp với thiết bị hàng không thật tại sân bay Tân Sơn Nhất;
- Có liên kết với nhiều hãng hàng không như Vietnam Airlines, Vietjet, Bamboo Airways… giúp cơ hội sinh viên tốt nghiệp ra trường có việc làm cao.
Nhược điểm:
- Cơ sở vật chất còn hạn chế ở một số ngành kỹ thuật chuyên sâu;
- Chương trình tập trung nhiều vào vận hành, bảo dưỡng, ít thiên về nghiên cứu – thiết kế.
Phù hợp với: Sinh viên muốn theo hướng bảo dưỡng, kỹ thuật máy bay, khai thác và vận hành hàng không.
Học viện Phòng không – Không quân (thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam)
Tên ngành: Kỹ thuật hàng không quân sự
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
Điểm chuẩn: 26–28 điểm (tuỳ năm, theo tuyển sinh khối quân đội)
Ưu điểm:
- Đào tạo chuyên sâu cho lĩnh vực hàng không quân sự;
- Cơ hội việc làm ổn định trong lực lượng vũ trang.
Nhược điểm:
- Chỉ tuyển sinh nam, theo chế độ quân sự đặc thù, không phù hợp với hướng dân sự hoặc quốc tế.
Phù hợp với: Thí sinh có năng lực tốt, định hướng làm việc trong môi trường quốc phòng – kỹ thuật máy bay quân sự.
Đại học Bách khoa TP. Hồ Chí Minh (HCMUT)
Tên ngành: Kỹ thuật hàng không (chương trình Chất lượng cao – OISP)
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07
Điểm chuẩn 2024: Khoảng 25 điểm
Học phí: 45–55 triệu/năm
Ưu điểm:
- Giảng dạy song ngữ, chú trọng nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao;
- Có các phòng lab khí động, mô hình máy bay, dự án sinh viên chế tạo UAV;
- Hợp tác với Airbus, Boeing và các đối tác quốc tế.
Nhược điểm:
- Chỉ tuyển sinh chương trình chất lượng cao, học phí cao hơn so với chương trình đại trà.
Phù hợp với: Sinh viên có nền tảng tiếng Anh tốt, định hướng làm việc trong ngành công nghiệp hàng không quốc tế hoặc nghiên cứu – chế tạo máy bay.

Xem thêm:
Đại học Văn Lang (VLU) – TP. Hồ Chí Minh
Tên ngành: Kỹ thuật hàng không
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07
Điểm chuẩn 2024: Khoảng 21–22 điểm
Học phí: 1,3–1,7 triệu đồng/tín chỉ (~25–30 triệu/năm)
Ưu điểm:
- Là trường dân lập tiên phong mở ngành hàng không khu vực phía Nam;
- Chương trình đào tạo thiết kế theo chuẩn quốc tế, có hợp tác với doanh nghiệp logistics và hàng không;
- Cơ sở vật chất hiện đại, môi trường năng động, học nhiều kỹ năng mềm.
Nhược điểm:
- Chưa có nhiều lứa sinh viên tốt nghiệp để đánh giá chất lượng thực tế;
- Cần kiểm tra kỹ lộ trình thực hành chuyên ngành.
Phù hợp với: Sinh viên yêu thích môi trường hiện đại, năng động, có định hướng kỹ thuật hàng không – logistics – bảo dưỡng.
Mỗi trường có định hướng riêng từ dân dụng đến quân sự, từ nghiên cứu đến thực hành kỹ thuật, để lựa chọn được trường có chương trình phù hợp, môi trường thực hành tốt và cơ hội nghề nghiệp rõ ràng bạn hãy cân nhắc đến học lực, đam mê và mục tiêu nghề nghiệp của mình.
Tóm lại nếu bạn đang băn khoăn ngành kỹ thuật hàng không học ở trường nào hãy cân nhắc mục tiêu nghề nghiệp của mình: muốn trở thành kỹ sư bảo dưỡng máy bay dân dụng, chuyên gia nghiên cứu động cơ hay phi công quân sự. Dù lựa chọn trường nào thì đây cũng là cánh cửa mở ra tương lai rộng lớn, nơi bạn có thể góp phần làm nên những bước tiến mới của nền công nghiệp hàng không Việt Nam.
